Thêm từ từ cho đến hết 0,5 mol dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch Y gồm 0,2 mol NaOH và 0,15 mol NaAlO2. Lượng kết tủa thu được là:
A. 3,9 gam
B. 7,8 gam
C. 15,6 gam
D. 11,7 gam
Thêm từ từ cho đến hết 0,5 mol dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch Y gồm 0,2 mol NaOH và 0,15 mol NaAlO2. Lượng kết tủa thu được là ?
A. 3,9 gam
B. 7,8 gam
C. 15,6 gam
D. 11,7 gam
Đáp án B
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
HCl + NaAlO2 + H2O -> Al(OH)3 + NaCl
3HCl + Al(OH)3 -> AlCl3 + 3H2O
=> nAl(OH)3 còn lại = 0,1 mol
=> mAl(OH)3 = 7,8g
=>B
Cho m gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H 2 và dung dịch có chứa 41,91 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,6 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4 + ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol NO và 0,08 mol NO2. Cho từ từ 440 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,10
B. 0,08
C. 0,12
D. 0,14
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 41,91 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,6 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol NO và 0,08 mol NO2. Cho từ từ 440 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,10
B. 0,08
C. 0,12
D. 0,14
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,5 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 19,4
B. 27,2
C. 11,6
D. 50,6
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,5 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 19,4.
B. 27,2.
C. 11,6.
D. 50,6.
Do NaOH dư nên Al(OH)3 đã tan hết ⇒ Kết tủa chỉ có Mg(OH)2
Mg → + HCl MgCl2 → + NaOH Mg(OH)2↓
0,2 mol → 0,2 mol
⇒ mMg(OH)2↓ = 58.0,2 = 11,6g ⇒ Chọn C.
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol K H C O 3 và 0,06 mol N a 2 C O 3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và K H S O 4 0,3M được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol C O 2 . Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol B a C l 2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là
A. 0,048 và 22,254
B. 0,045 và 22,254
C. 0,084 và 8,274
D. 0,035 và 13,980
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,15 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,11 mol HCl vào Y, thu được 8,56 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 10,775 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 17,31%
B. 22,91%
C. 24,12%
D. 62,27%
Định hướng tư duy giải
=> 0,11.35,5 + 96(0,04 – d) + 39c + 9(0,19 – 2d – c) = 10,775
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 45,46 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,07 mol NO2. Cho từ từ 360 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa suy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,05
B. 0,04
C. 0,06
D. 0,07
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 45,46 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,07 mol NO2. Cho từ từ 360 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa suy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,05
B. 0,04
C. 0,06
D. 0,07
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Và